MONOSUPPORT

COMPANY​​​​​​​

会社概要
Tổng quan về công ty

会社概要 About Us Tổng quan về công ty

社名 Company Name Tên Công ty

 株式会社モノマル Monomaru Corporation Tập đoàn Monomaru 

創業 Founded in Thành lập

1990年 1990 Năm 1990 

設立 Established Ngày hoạt động

2014年2月4日 February 4, 2014 Ngày 04 tháng 02 năm 2014

代表者   Representative  Đại diện pháp luật 

西川 巨樹 Naoki Nishikawa

所在地 Head Office Địa chỉ công ty

〒541-0052
大阪府大阪市中央区安土町1-7-20
1-7-20 Azuchi-machi, Chuo-ku, Osaka-shi, Osaka
1-7-20 Azuchimachi, Quận Chuo, thành phố Osaka, Osaka

資本金 Capital Stock Vốn điều lệ

3,000,000円 3,000,000 Yên

従業員数 Number of Employees
​​​​​​​​​​
Số lượng nhân viên

10名 10 employees 10 người

事業内容
Business Description

Hoạt động kinh doanh

 ●健康食品、ベビー用品、飲料から日用品まで多種多様な商品の販売・医薬品販売業 許認可番号 第B14249号
Business of a wide variety of products from health foods, baby products, beverages to daily necessities
Pharmaceutical Sales business License No. B14249
Kinh doanh các loại sản phẩm từ thực phẩm chức năng, đồ dùng trẻ em, đồ uống cho đến các nhu yếu phẩm hằng ngày và dược phẩm.
Giấy phép kinh doanh dược số: B14249

●不動産業・大阪府知事(1)第60118号
Real estate business
Real estate business - Governor of Osaka Prefecture (1) No. 60118
Kinh doanh bất động sản・Thống đốc tỉnh Osaka thông qua số (1) 60118
​​​​​​​
●登録支援機関・登19-000032
Registered Support Organization
Registration 19-000032
 
Cơ quan hỗ trợ kỹ năng đặc định・Số 19-000032

ウェブサイト  Website

沿革
History of the Company

Lịch sử công ty

1990年 創業
1990 Founded
Năm 1990 
Thành lập

2014年2月 株式会社モノマル 設立
February 2014 Monomaru Corporation Established
Tháng 02 năm 2014 
Thành lập Tập đoàn Monomaru

2014年9月 酒類販売業免許証取得
September 2014 Obtained license to sell alcoholic beverages
Tháng 09 năm 2014 
Nhận được giấy phép kinh doanh rượu, thức uống có cồn

2017年3月 医薬品販売業許可証取得
March 2017 Obtained license to sell pharmaceutical products
Tháng 03 năm 2017 Nhận được giấy phép kinh doanh dược phẩm
​​​​​​​
2019年5月 登録支援機関登録
May 2019 Registered as a Registered Support Organization
Tháng 05 năm 2019 
Đăng kí là Tổ chức hổ trợ kỹ năng đặc định

主なお取引会社
Main business partners

Đối tác thương mại chính

メルスモン製薬株式会社、国分西日本株式会社、日本盛株式会社、中田食品株式会社、ビーバンジョア株式会社、株式会社味千汐路、その他卸会社様

Melsmon Seiyaku Company, Kokubu Nishinippon Company, Nihon Zakari Co.Nakata Foods Corporation, Bebanjoa Corporation, Ajisen Shioji Co. Other wholesale companies

​​​​​​​
Công ty cổ phần Dược phẩm Melsmon, Công ty cổ phần Kokubun Nishinihon, Công ty cổ phần NihonSakari, Công ty cổ phần thực phẩm Nakata, Công ty cổ phần Vivant Joie, Công ty cổ phẩn Ajisenshioji và các đơn vị công ty khác

取引銀行 Banks of Account Ngân hàng

三菱UFJ銀行 ゆうちょ銀行 大阪シティ信用金庫 大阪信用金庫
Mitsubishi UFJ Bank, Japan Post Bank, Osaka City Shinkin Bank, Osaka Shinkin Bank

Ngân hàng MUFG, Ngân hàng Bưu điện, Tổ chức tín dụng thành phố Osaka, Tổ chức tín dụng Osaka

医薬品販売許可証の情報 Drug Sales License Information Thông tin giấy phép kinh doanh dược phẩm

許可区分
​​​​​​​Permit Classification
 Loại giấy phép​​​​​​​

医薬品店舗販売業 Pharmaceutical store sales business Kinh doanh hiệu thuốc

許可番号
License number 
Số giấy phép

 
 第 20V00047 号 No. 20V00047 Số 20V00047 
 

発行年月日 Date of issue Ngày cấp

令和2年8月19日 August 19, 2020 Ngày 19 tháng 08 năm 2020

有効期限  Effective Date Ngày hết hạn

令和8年8月18日 August 18, 2026 Ngày 18 tháng 08 năm 2026

許可証の名義人
Permit Holder

Pháp nhân

 株式会社モノマル Monomaru Corporation Tập đoàn Monomaru 

薬局または店舗の名称
Pharmacy or Store Name

​​​​​​​​​​​​​​Tên hiệu thuốc

Monopowerドラッグストア Monopower Drugstore Hiệu thuốc Monopower

薬局または店舗の所在地
Pharmacy or Store Location

Địa chỉ hiệu thuốc

 
〒541-0052 大阪府大阪市中央区安土町1-7-20 新トヤマビル6階
〒541-0052 Shintoyama Building 6 Floor, 1-7-20 Azuchi-machi, Chuo-ku, Osaka-shi, Osaka

〒541-0052 Tầng 6 tòa Shintoyama, 1-7-20 Azuchi-machi, Quận Chuo, Thành phố Osaka, Osaka


 
許可証発行自治体名
Name of Municipality Issuing Permit

Tên tổ chức cấp giấy phép

 
 大阪市健康局 Osaka City Health Department Cục y tế thành phố Osaka ​​​​​​​ 
 

医薬品特定販売(インターネット販売)届出書の情報
Information of Specified Sales of Drugs (Internet Sales)

Thông tin về thông báo kinh doanh dược phẩm (bán hàng qua internet)

届出年月日
Date of Notification

Ngày thông báo

令和2年8月24日 August 24, 2020 Ngày 24 tháng 08 năm 2020

届出先 Notification to 
Tên tổ chức cấp

 
 大阪市健康局 Osaka City Health Department Cục y tế thành phố Osaka 
 

医薬品販売(相談応需含む)に従事する専門家の情報・店舗の管理者
Information about the pharmacist - Managing the store and in charge of the consultation

Thông tin về dược sỹ đang quản lý cửa hàng và phụ trách tư vấn

資格の名称
Name of qualification

Tên loại chứng chỉ

薬剤師 Pharmacist Dược sĩ

氏名 Name Họ và tên ​​​​​​​

髙田 明 Takada Akira

登録番号  Registration No. Số đăng ký

 第93654号 No. 93654 Số 93654 

登録先都道府県  Registered in  Nơi đăng ký

 奈良県 ​​​​​​​Nara Prefecture  Tỉnh Nara 

担当業務 Responsibilities
​​​​​​​Nội dung công việc

医薬品販売・情報提供・相談・在庫管理
Sales of pharmaceuticals, provision of information, consultation, and inventory control

Bán lẻ dược phẩm, cung cấp thông tin, tư vấn, quản lý hàng tồn kho

薬剤師および登録販売者の勤務状況
Working Hours of Pharmacists and Registered Sales Agents
Thời gian làm việc của dược sỹ

髙田 明 Takada Akira

月~金 午前9時~午後5時  定休日 土日祝日
Monday - Friday 9:00 a.m. - 5:00 p.m.​​​​

Thứ hai – Thứ sáu 09 giờ sáng – 5 giờ chiều

厚生労働省薬剤師資格確認検索システムは 

こちら

Click here to enter the Pharmacist Certification Search System of the Ministry of Health, Labor and Welfare

Truy cập vào đây để vào Hệ thống Tìm kiếm xác nhận chứng chỉ dược sỹ của Bộ Y tế, lao động và phúc lợi

取扱う一般用医薬品の区分 List of OTC drugs Danh mục thuốc không kê đơn ​​​​​​​

 取扱う一般用医薬品の区分
List of OTC drugs
Danh mục thuốc không kê đơn ​​​​​​​

 第1類医薬品、指定第2類医薬品、第2類医薬品、第3類医薬品
Class 1 drugs, Designated Class 2 drugs, Class 2 drugs, Class 3 drugs

Thuốc nhóm 1, Thuốc nhóm 2 được chỉ định, Thuốc nhóm 2, Thuốc nhóm 3

医薬品販売店舗の営業時間 
​​​​​​​Business Hours of Pharmaceutical ( Drug) Stores 
Giờ làm việc của cửa hàng thuốc

インターネットでの注文受付時間
Internet Order Business Time

Giờ đặt hàng qua Internet ​​​​​​​

月~金 午前9時~午後5時  定休日 土日祝日
Monday - Friday 9:00 a.m. - 5:00 p.m.Closed weekends and holidays

Thứ hai – Thứ sáu, 09 giờ sáng – 5 giờ chiều, nghỉ Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ

実店舗の営業時間
Hours of operation for physical stores

​​​​​​​Giờ làm việc của cửa hiệu thuốc

月~金 午前9時~午後5時  定休日 土日祝日
Monday - Friday 9:00 a.m. - 5:00 p.m.Closed weekends and holidays

Thứ hai – Thứ sáu, 09 giờ sáng – 5 giờ chiều. Đóng cửa các ngày Thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ

 インターネット販売の医薬品販売時間(薬剤師または登録販売者が常駐している時間)
Online Sales Time
(Working hours of staff and pharmacists)

Giờ bán sản phẩm dược phẩm trực tuyến (Thời gian làm việc của nhân viên và dược sỹ)
​​​​​​​

 

月~金 午前9時~午後5時  定休日 土日祝日  定休日 土日祝日
Monday - Friday 9:00 a.m. - 5:00 p.m. Closed weekends and holidays
Thứ hai – Thứ sáu, 09 giờ sáng – 5 giờ chiều. Đóng cửa các ngày Thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ

取扱う一般用医薬品の区分 List of OTC drugs Danh mục thuốc không kê đơn

通常時 Normal Thời gian thường nhật

電話番号 Phone number Số điện thoại

メールアドレス Email Địa chỉ email

相談応需時間 Consultation Time
​​​​​​​Thời gian Tư vấn

 月~金 午前9時~午後12時、午後1時~午後6時   定休日 土日祝日
Monday - Friday 9:00 a.m. - 12:00 p.m., 1:00 p.m. - 6:00 p.m. Closed on weekends and holidays
Thứ hai – Thứ sáu, 09 giờ - 12 giờ trưa, 01 giờ chiều – 06 giờ tối
Đóng cửa các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ ​​​​​​​

通常時  Normal Thời gian thường nhật

電話番号  Phone Number
Số điện thoại

営業時間外の相談応需時間
Consultating Time Outside Business Time

Thời gian tư vấn ngoài thời gian làm việc
​​​​​​​

月~金 午後12時~午後1時
Monday - Friday 12:00 p.m. - 1:00 p.m.
Thứ hai – Thứ sáu, 12 giờ trưa – 01 giờ chiều

医薬品販売店舗(実店舗)の写真 Actual Photographs of Drug stores
​​​​​​​Hình ảnh cửa hàng thuốc (cửa hàng thực tế)

実店舗の外観写真
The outside view of the drug store

Hình ảnh bên ngoài của cửa hàng thuốc 

実店舗の外観写真

実店舗の内部
The inside view of the drug store

Hình ảnh bên trong cửa hàng thuốc thực tế

実店舗の内部

 一般用医薬品の販売に関する制度に関する事項
Issues related to the sale of OTC drugs 

​​​​​​​Các vấn đề liên quan đến chế độ bán thuốc không kê đơn

要指導医薬品、第1類医薬品、第2類医薬品及び第3類医薬品の定義及びこれらに関する解説
​​​​​​​
Definition and explanation of Class 1 Drugs, Class 2 Drugs, and Class 3 Drugs, Drugs as prescribed
Định nghĩa và giải thích về thuốc nhóm 1, thuốc nhóm 2 và thuốc nhóm 3, thuốc theo chỉ định kê đơn

    要指導医薬品 
    次の①から④までに掲げる医薬品(専ら動物のために使用されることが目的とされているものを除く。)のうち、その効能及び効果において人体に対する作用が著しくないものであって、薬剤師その他の医薬関係者から提供された情報に基づく需要者の選択により使用されることが目的とされているものであり、かつ、その適正な使用のために薬剤師の対面による情報の提供及び薬学的知見に基づく指導が行われることが必要なものとして、厚生労働大臣が薬事・食品衛生審議会の意見を聴いて指定するもの。
    ①その製造販売の承認の申請に際して、新法第14条第8項第1号に該当するとされた医薬品であって、当該申請に係る承認を受けてから厚生労働省令で定める期間を経過しないもの。
    ②その製造販売の承認の申請に際して①に掲げる医薬品と有効成分、分量、用法、用量、効能、効果等が同一性を有すると認められた医薬品であって、当該申請に係る承認を受けてから厚生労働省令で定める期間を経過しないもの。
    ③新法第44条第1項に規定する毒薬
    ④新法第44条第1項に規定する劇薬
一般用医薬品  第1類医薬品: その副作用等により日常生活に支障を来す程度の健康被害が生ずるおそれがある医薬品のうちその使用に関し特に注意が必要なものとして厚生労働大臣が指定するもの及びその製造販売の承認の申請に際して薬事法第14条第8項第1号に該当するとされた医薬品であって当該申請に係る承認を受けてから厚生労働省令で定める期間を経過しないもの。(一般用医薬品の中で特にリスクが高い医薬品を指します。) ・ 第2類医薬品: その副作用等により日常生活に支障を来す程度の健康被害が生ずるおそれがある医薬品(第1類医薬品を除く。)であって厚生労働大臣が指定するもの。(一般用医薬品の中で リスクが比較的高い医薬品を指します。) 第2類医薬品の中で、特別な注意を要するものとして厚生労働大臣が指定するものを「指定第2類医薬品」として区別しています。・ 第3類医薬品: 第1類医薬品及び第2類医薬品以外の一般用医薬品。(一般用医薬品の中で比較的リスクが低い医薬品を指します。)
 

    Issues relating to the system for the sale of OTC drugs
    Definitions and Explanations of Drugs that required Specific Guidance, Class 1 Drugs, Class 2 Drugs, and Class 3 Drugs
Drugs listed in ① through ④ below (excluding those intended to be used exclusively for animals) that do not significantly affect the human body in terms of their efficacy and effects, are intended to be used at the consumer's choice based on information provided by pharmacists and other pharmaceutical professionals. The Minister of Health, Labour and Welfare designates such products as those that require the provision of face-to-face information by pharmacists and guidance based on pharmacological knowledge for their proper use, after hearing the opinions of the Pharmaceutical Affairs and Food Sanitation Council.
(i) Drugs that were found to fall under Article 14, Paragraph 8, Item 1 of the New Act at the time of application for approval of their manufacture and marketing and for which a period specified by an Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare has not yet elapsed since the approval pertaining to said application was granted.
(ii) A drug that was found to have the same active ingredient, quantity, dosage, administration, efficacy, effect, etc. as the drug listed in (i) at the time of application for approval of its manufacture and sale, but for which a period specified by Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare has not yet elapsed since the approval pertaining to said application was obtained.
(iii) Poisonous drugs prescribed in Article 44, paragraph 1 of the New Act
(iv) Deleterious Substances prescribed in Article 44, Paragraph 1 of the New Act
Class 1 drugs: Drugs designated by the Minister of Health, Labour and Welfare as those that are likely to cause health hazards to the extent that they interfere with daily life due to their side effects, etc. and for which special care is required in their use, and drugs that fall under Article 14, paragraph 8, item 1 of the Pharmaceutical Affairs Law when applying for approval for manufacture and sale thereof was filed and for which a period specified by an Ordinance of the Ministry of Health, Labour and Welfare has not yet passed since the approval pertaining to said application was obtained. (This refers to OTC drugs with particularly high risk.)
Class 2 drugs: Drugs (excluding first-class drugs) that are likely to cause health problems that interfere with daily life due to side effects, etc., and are designated by the Minister of Health, Labor and Welfare. (This refers to OTC drugs with relatively high risk.) Among Class 2 drugs, those designated by the Minister of Health, Labour and Welfare as requiring special attention are distinguished as "designated Class 2 drugs".
Class 3 drugs: OTC drugs other than Class 1 and Class 2 drugs. (This refers to OTC drugs with relatively low risk.)

Thuốc theo hướng dẫn là những thuốc được liệt kê từ (1) đến (4) sau đây (ngoại trừ những thuốc dành riêng cho động vật), những thuốc không có tác dụng đáng kể đối với cơ thể người dùng về mặt tác dụng và hiệu lực, người tiêu dùng được phép sử dụng dựa trên thông tin tư vấn được các dược sỹ và nhân viên y tế cung cấp. Để sử dụng đúng cách, dược sỹ cần trực tiếp hướng dẫn những thông tin được Bộ trưởng Bộ Y tế- lao động và Phúc lợi chỉ định sau khi tham vấn những hướng dẫn, kiến thức y khoa của Hội đồng Dược phẩm- Vệ sinh thực phẩm
(1)Thuốc thuộc Điều 14, chương 8, Khoản 1 của Đạo luật mới tại thời điểm xin phê duyệt sản xuất và tiếp thị do Bộ Y tế- Lao động và Phúc lợi phê duyệt
(2)Thuốc được công nhận có cùng thành phần hoạt chất, số lượng, liều lượng, công hiệu, tác dụng, ... với thuốc liệt kê ở mục (1) tại thời điểm xin phê duyệt sản xuất, lưu hành và sau khi được phê duyệt đối với ứng dụng Những người chưa vượt qua thời hạn do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Pháp lệnh.
(3)Các độc dược theo quy định tại Điều 44, khoản 1 của Luật mới (4) Các chất độc hại quy định tại Điều 44, Đoạn 1 của Luật mới
(4) Các chất độc hại quy định tại Điều 44, Đoạn 1 của Luật mới
Thuốc không kê đơn Thuốc nhóm 1: Thuốc được Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định là những thuốc cần được chú ý đặc biệt khi sử dụng trong số những thuốc có tác dụng phụ, v.v. có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe đến mức ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày . Thuốc thuộc Điều 14, Đoạn 8, Khoản 1 của Luật Dược tại thời điểm nộp đơn xin phê duyệt sản xuất và lưu hành và chưa hết thời hạn theo Pháp lệnh của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi kể từ khi phê duyệt liên quan đến ứng dụng. (Điều này đề cập đến các loại thuốc có nguy cơ đặc biệt cao trong số các loại thuốc không kê đơn.) ・ Thuốc nhóm 2: Thuốc có tác dụng phụ, v.v., có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe đến mức ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày (Thuốc nhóm 1 là ) do Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định. (Điều này đề cập đến các loại thuốc có nguy cơ tương đối cao trong số các loại thuốc không kê đơn.) Trong số các loại thuốc nhóm 2, những loại thuốc được Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chỉ định cần chú ý đặc biệt được phân loại là “thuốc nhóm 2 được chỉ định”. . - Thuốc OTC nhóm 3: Thuốc không kê đơn không phải là thuốc Nhóm 1 và Nhóm 2. (Nó đề cập đến các loại thuốc có nguy cơ tương đối thấp trong số các loại thuốc không kê đơn.)

 
要指導医薬品、第1類医薬品、第2類医薬品及び第3類医薬品の表示および情報提供に関する解説
Explanation of Labeling and Provision of Information for Drugs Requiring Supervision, Class 1 Drugs, Class 2 Drugs, and Class 3 Drugs
Diễn giải về ghi nhãn và cung cấp thông tin đối với thuốc theo hướng dẫn, thuốc nhóm 1, thuốc nhóm 2 và thuốc nhóm 3

 
要指導医薬品、第1類医薬品、第2類医薬品及び第3類医薬品にあっては、それぞれ情報提供及び指導の義務に差があります。また、対応する専門家も下記のように決まっています。指定第2類医薬品の購入の際には、薬剤師又は登録販売者から禁忌の確認をさせていただきます。また、必要に応じて相談されることをお勧めします。登録販売者とは、都道府県の試験に合格した第2類医薬品及び第3類医薬品の販売を担う専門家です。医薬品のリスク分類質問がなくても行う情報提供相談があった場合の応答対応する専門家要指導医薬品書面で情報提供及び指導義務薬剤師第1類医薬品書面で情報提供第2類医薬品努力義務薬剤師又は登録販売者第3類医薬品薬事法上定めなし
​​​​​​​
There is a difference in the obligation to provide information and guidance for Class I, Class II, and Class III drugs. The corresponding specialists are also determined as follows. When purchasing a designated Class 2 drug, a pharmacist or registered sales representative will confirm any contraindications. It is also recommended that you consult with them if necessary. Registered sellers are professionals responsible for the sale of Class 2 and Class 3 drugs who have passed prefectural examinations. Risk classification of pharmaceuticals, Provision of information without questions, Response to inquiries, Specialists who respond to inquiries Drugs requiring guidance, Provision of information and guidance in writing, Obligation Pharmacist Class 1 drugs, Provision of information in writing, Effort obligation, Pharmacist or Registered Seller Class 2 drugs, Class 3 drugs, No stipulation under the Pharmaceutical Affairs Law
Explanations on the labeling of designated Class 2 drugs on the sales website, as well as displays encouraging confirmation of contraindications and consultation with a specialist.
The website displays the labeling of designated category 2 drugs for each product. In addition, for all designated category 2 drugs, the site provides indications and warnings to encourage the confirmation of contraindications. In particular, if a product is contraindicated for children, the elderly, or others, please consult with a pharmacist or registered sales representative to avoid the risk of serious side effects.

Thuốc theo yêu cầu hướng dẫn, thuốc nhóm 1, thuốc nhóm 2 và thuốc nhóm 3 có thông tin và hướng dẫn sử dụng khác nhau. Các chuyên gia tương ứng cũng được xác định như sau. Khi mua thuốc nhóm 2 được chỉ định, dược sĩ hoặc người bán sẽ thông tin đến người dùng những điểm chống chỉ định. Chúng tôi cũng khuyên bạn nên tham khảo ý kiến ​​của chúng tôi nếu cần thiết. Người bán đã đăng ký là chuyên gia phụ trách bán thuốc Nhóm 2 và Nhóm 3 đã qua kiểm tra của cơ quan thẩm quyền cấp tỉnh. Phân loại rủi ro của dược phẩm, Cung cấp thông tin không có câu hỏi Trả lời tư vấn Chuyên gia tương ứng Dược phẩm, yêu cầu hướng dẫn Cung cấp thông tin và hướng dẫn bằng văn bản. Nghĩa vụ Dược sĩ Dược phẩm loại 1 Cung cấp thông tin bằng văn bản, Dược phẩm loại 2 Nghĩa vụ nỗ lực Dược sĩ hoặc Người bán đã đăng ký .Thuốc OTC Loại 3 Không được quy định trong Luật sự vụ dược phẩm

 
指定第2類医薬品の販売サイト上の表示に関する解説および禁忌の確認・専門家への相談を促す表示
Explanation of Labeling and Provision of Information for Drugs Requiring Supervision, Class 1 Drugs, Class 2 Drugs, and Class 3 Drugs
Giải thích về các chỉnh định trên các trang web bán hàng cho các thuốc nhóm 2 được chỉ định, xác nhận những điểm chống chỉ định và các khuyến cáo tham khảo ý kiến chuyên gia ​​​​​​​

 
サイト上では、指定第2類医薬品の表示を商品ごとに表示します。また、すべての指定第2類医薬品について、禁忌事項の確認を促すための表示、注意喚起を行っています。特に小児、高齢者他、商品ページ内または注意喚起を促すページ内の禁忌事項に該当する場合は、重篤な副作用が発生する恐れがあるため、薬剤師また登録販売者までご相談ください。

There is a difference in the obligation to provide information and guidance for Class I, Class II, and Class III drugs. The corresponding specialists are also determined as follows. When purchasing a designated Class 2 drug, a pharmacist or registered sales representative will confirm any contraindications. It is also recommended that you consult with them if necessary. Registered sellers are professionals responsible for the sale of Class 2 and Class 3 drugs who have passed prefectural examinations. Risk classification of pharmaceuticals, Provision of information without questions, Response to inquiries, Specialists who respond to inquiries Drugs requiring guidance, Provision of information and guidance in writing, Obligation Pharmacist Class 1 drugs, Provision of information in writing, Effort obligation, Pharmacist or Registered Seller Class 2 drugs, Class 3 drugs, No stipulation under the Pharmaceutical Affairs Law
Explanations on the labeling of designated Class 2 drugs on the sales website, as well as displays encouraging confirmation of contraindications and consultation with a specialist.
The website displays the labeling of designated category 2 drugs for each product. In addition, for all designated category 2 drugs, the site provides indications and warnings to encourage the confirmation of contraindications. In particular, if a product is contraindicated for children, the elderly, or others, please consult with a pharmacist or registered sales representative to avoid the risk of serious side effects.
​​​​​​​​​​​​​​ 
Trên trang web, chỉ định của các loại thuốc nhóm 2 được chỉ định cho mỗi sản phẩm. Ngoài ra, đối với tất cả các loại thuốc OTC Nhóm 2 được chỉ định, nhãn và cảnh báo được cung cấp để xác nhận chống chỉ định. Đặc biệt đối với trẻ em, người già, v.v., hoặc nếu có thể xảy ra chống chỉ định trên trang sản phẩm hoặc trang yêu cầu thận trọng, vui lòng tham khảo ý kiến ​​dược sĩ hoặc nhân viên bán hàng đã đăng ký, vì có thể xảy ra tác dụng phụ nghiêm trọng.

一般用医薬品の販売サイト上の表示に関する解説
​​​​​​​​​​Explanation of Indications on OTC Drug Sales Websites
Giải thích liên quan đến các chỉ định trên các trang web bán thuốc không kê đơn

 
商品ごとに下記のリスク表示をしています。
第1類医薬品には・・・【第1類医薬品】
指定第2類医薬品には・・・【第(2)類医薬品】
第2類医薬品には・・・【第2類医薬品】
 第3類医薬品には・・・【第3類医薬品】
​​​​​​​​​​​
The following risk labeling is used for each product.
Class 1 drugs:【Class 1 drugs】
Designated Class 2 drugs are labeled as【Class (2) drugs】.
Class 2 drugs:【Class 2 drugs】
Category 3 drugs:【Class 3 drugs】

Các rủi ro sau đây được chỉ ra cho từng sản phẩm
Thuốc nhóm 1: [Thuốc nhóm 1] Thuốc nhóm
2: [Thuốc nhóm (2)] Thuốc nhóm
2: [Thuốc nhóm 2] Nhóm
 3 Đối với thuốc thuộc nhóm ... [Thuốc nhóm 3

 
医薬品による健康被害の救済に関する制度に関する解説
Explanation of the System for Relief of Damage to Health Caused by Drugs
​​​​​​​Diễn giải về chế độ hệ thống cứu trợ đối với thiệt hại về sức khỏe do dược phẩm gây ra

 
医薬品は、人の健康の保持増進に欠かせないものですが、有効性と安全性のバランスの上に成り立っているという特殊性から、使用に当たって万全の注意を払ってもなお副作用の発生を防止できない場合があります。このため、医薬品(病院・診療所で投薬されたものの他、薬局で購入したものも含みます。)を適正に使用したにもかかわらず、副作用による一定の健康被害が生じた場合に、医療費等の給付を行い、これにより被害者の救済を図ろうというのが、医薬品副作用被害救済制度です。万一、医薬品による健康被害を受けた方は「医薬品副作用被害救済制度」が受けられます。(一部救済が受けられない医薬品・副作用があります。)救済認定基準や手続きについては、下記にお問合せ下さい。

Drugs are indispensable for the maintenance and promotion of human health. However, due to the unique nature of drugs, which are based on a balance between efficacy and safety, it is sometimes impossible to prevent the occurrence of side effects even when every precaution is taken in their use. For this reason, even if a drug (including those given at hospitals and clinics as well as those purchased at pharmacies) is used properly, adverse reactions may still occur, even if the drug is used in an appropriate manner. The system is intended to provide relief to victims of certain health problems caused by side effects of pharmaceuticals (including those purchased at pharmacies as well as those administered at hospitals and clinics), despite the proper use of the pharmaceuticals. In the unlikely event that you suffer health damage from a pharmaceutical product, you may be eligible for the "Drug Side Effects Relief Program". (There are some drugs and side effects for which relief is not available.) Please contact the following for information on the criteria and procedures for certification of relief.

Dược phẩm là không thể thiếu để duy trì và nâng cao sức khỏe con người, nhưng do tính độc đáo là dựa trên sự cân bằng giữa hiệu quả và an toàn, nên có thể ngăn ngừa sự xuất hiện của các tác dụng phụ khi thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng dược phẩm. Bạn có thể không bị tác dụng phụ. Vì lý do này, ngay cả khi dược phẩm (bao gồm cả dược phẩm được kê đơn tại bệnh viện và phòng khám cũng như dược phẩm mua tại nhà thuốc) được sử dụng đúng cách, nếu một số tổn hại sức khỏe nhất định xảy ra do tác dụng phụ, chi phí y tế sẽ phát sinh. Hệ thống cứu trợ cho các phản ứng có hại của thuốc nhằm mục đích cứu trợ nạn nhân bằng các cung cấp các lợi ích như:  Trong trường hợp không chắc chắn rằng bị tổn hại sức khỏe do phản ứng của thuốc, người đó có thể nhận được sự hỗ trợ của Hệ thống cứu trợ cho các tác dụng phụ của thuốc. (Một số loại thuốc và tác dụng phụ không đủ điều kiện để cứu trợ.) Vui lòng liên hệ với những người sau đây để biết các tiêu chí và thủ tục cứu trợ.

独立行政法人 医薬品医療機器総合機構

http://www.pmda.go.jp/index.html

Pharmaceuticals and Medical Devices Agency

 
 Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị Y tế 
 

救済制度相談窓口

0120-149-931

(フリーダイヤル)(Toll free) ( Cuộc gọi không tính phí)

Relief Program Consultation Service

Cổng thông tin tư vấn hệ thống cứu trợ

 
9:00~17:30(月~金 祝日・年末年始除く)
9:00 - 17:30 (Monday through Friday, excluding national holidays and year-end and New Year holidays)
9:00 – 17:30 (Thứ hai – Thứ sáu, trừ ngày nghỉ lễ và ngày nghỉ tết dương lịch cuối năm)

販売記録作成にあたっての個人情報利用目的
Purpose of Using Personal Information for Sales Records
Mục đích sử dụng thông tin cá nhân để phục vụ cho việc kinh doanh, bán hàng

お客様からいただいた個人情報は商品の発送とご連絡以外には一切使用致しません。
We will not use your personal information for any purpose other than to ship products and contact you.
Thông tin cá nhân của khách hàng sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng để vận chuyển sản phẩm và liên hệ với khách hàng.

その他必要な事項 Other necessary items Các vấn đề cần thiết khác

 
勤務する者の名札等による区別に関する説明、薬剤師は氏名と「薬剤師」を記した名札と白衣を着用、登録販売者は氏名と「登録販売者」を記した名札と白衣を着用、一般従事者は氏名を記した名札を着用、医薬品の使用期限は120日以上のものを送ります。

Other necessary items
Explanation of distinction by name tag, etc.
Of persons working Pharmacists must wear a name tag with their name and "pharmacist" and a white coat.
Registered sellers must wear a name tag with their name and "registered seller" and a white coat.
General workers must wear a name tag with their name.
The expiration date of the medicines must be 120 days or more.

Giải thích sự phân biệt bằng bảng tên, v.v. của người Dược sĩ là đeo bảng tên và mặc áo khoác trắng có ghi tên của họ và chức danh “dược sĩ”. Nhân viên bán hàng đã đăng ký đeo bảng tên và áo khoác trắng có ghi tên và “nhân viên bán hàng đã đăng ký”. có nhãn trên đó. Thuốc có hạn sử dụng từ 120 ngày trở lên sẽ được gửi đi

苦情相談窓口について About the Complaint Consultation Desk Tư vấn khiếu nại

店舗で解決しない内容の苦情相談窓口は次のとおりです。大阪市健康局健康推進部生活衛生課薬務指導グループ:06-6208-9986

The following is the contact information for complaints about contents that cannot be resolved at the store. Osaka City Health Bureau, Health Promotion Department, Consumer Health Division, Pharmaceutical Affairs Guidance Group: 06-6208-9986

Dịch vụ tư vấn khiếu nại cho những nội dung không thể giải quyết tại cửa hàng.
Cục Y tế Thành phố Osaka, Cục Nâng cao Sức khỏe, Bộ phận Vệ sinh Đời sống Nhóm Dược phẩm: 06-6208-9986

一般用医薬品の陳列に関する解説 Explanation on the Display of OTC Drugs
​​​​​​​Diễn giải về việc trưng bày thuốc không kê đơn ​​​​​​​

 
第1類医薬品を、第1類医薬品陳列区画(新構造設備規則に規定する第1類医薬品陳列区画をいう)へお客様が直接手の触れられない場所に陳列し、指定第2類医薬品を、新構造設備規則に規定する情報提供を行うための設備から7メートル以内の範囲に陳列いたします。また、指定第2類医薬品、第2類医薬品、第3類医薬品については、それらが混在しないよう、他リスク区分の医薬品と混在しないように陳列します。なお、サイト上では、第1類、指定第2類、第2類、第3類医薬品の順に別々に表示し、他リスク区分の医薬品と混在しないように表示します。(医薬品のカテゴリー別のページで最初に表示されたページにおいて)

Class 1 drugs are to be displayed in a Class 1 drug display area (a Class 1 drug display area as defined in the new Structural Facilities Regulations) where customers cannot directly touch them, and designated Class 2 drugs are to be displayed within 7 meters of information facilities as defined in the new Structural Facilities Regulations. In addition, designated class 2, class 2 and class 3 drugs will be displayed in such a way that they are not mixed with drugs of other risk categories. On the website, Class 1, Designated Class 2, Class 2, and Class 3 drugs will be displayed separately in that order, so that they will not be mixed with drugs in other risk categories. (On the first page of each drug category)

Thuốc loại 1 được trưng bày tại khu vực trưng bày thuốc hạng 1 (nghĩa là khu vực trưng bày thuốc hạng 1 được quy định trong quy chế xây dựng và trang bị mới) ở nơi khách hàng không thể trực tiếp chạm vào, chúng tôi sẽ trưng bày trong phạm vi 7 mét tính từ thiết bị cung cấp thông tin quy định trong các quy định thiết bị kết cấu mới. Ngoài ra, thuốc hạng hai, và thuốc hạng ba được chỉ định được trưng bày để không bị lẫn với các loại thuốc có nguy cơ khác. Ngoài ra, trên trang web, các loại thuốc Nhóm 1, Nhóm 2, và Nhóm 3 được chỉ định sẽ được hiển thị riêng biệt theo thứ tự đó và sẽ được hiển thị để không bị lộn với các loại thuốc trong nhóm nguy cơ khác. (Trên trang đầu tiên được hiển thị trên trang danh mục thuốc)